còn cái này của Anh Quang nữa Ất Dậu Dương ------------7 1 4 Âm ------- 8 5 2 -------------ẤT đánh chó 11 - 51 - 91
NGÀY NGUYỆT KỴ Mồng năm, mười bốn, hai ba Đi chơi cũng thiệt, nghĩa là đi buôn Ngày Nguyệt kỵ tức mồng năm, mười bốn, hai ba,người ta cho là ngày xấu, kỵ kiêng xuất hành. Nhưng tránh được ngày nguyệt kỵ lại đến ngày tam nương (13 tam nương, 14 nguyệt kỵ, 22 tam nương, 23 nguyệt kỵ), nếu có việc cần kíp thì sao? Ngày Nguyệt kỵ: trong phong tục, mọi miền ở nước ta đều cho là ngày xấu, Nhưng trong Hiệp kỷ lịch không có ngày nào hoàn toàn tốt hay xấu cho mọi người, mọi việc, mọi địa phương. Thực tế, trên chiến trường, thời điểm ta thắng thì địch thua, trên thương trường anh mất của thì người khác được của. Trời mưa lợi cho việc đồng áng ruộng vườn thì bất lợi cho việc xây nhà hay đi đường.v.v. Như vậy ngày tốt ngày xấu còn tuỳ thuộc từng người, từng việc, từng hướng, từng vùng. Ngày tốt, ngày xấu còn tuỳ thuộc vào quan niệm của từng người. Khi đã chọn được ngày tốt đối với từng việc, theo thuật chiêm tinh, còn phải đối chiếu ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? Cụ thể, phải xem ngày đó thuộc hàng can, hàng chi nào? Có tương xung, tương khắc,tương hình, tương hại với bản mệnh can, chi của người chủ sự hay không? “Nếu biết ngày tháng năm sinh của mỗi người, có thể xác định được các chu kỳ đều chuyển tiếp từ bán chu kỳ dương sang bán chu kỳ âm. Số ngày trùng hợp với chuyển tiếp các chu kỳ là ngày xấu, có thể coi là ngày vận hạn của người đó”. Lập luận trên phù hợp với nhận thức về mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố địa vật lý vũ trụ với các hoạt động chức năng của cơ thể Chọn ngày chọn giờ và bói toán khác nhau: Các thuật sĩ làm nghề bói toán và chọn ngày chọn giờ đều có tên gọi chung là các nhà chiêm tinh hay âm dương học. Nhưng bói toán và chọn ngày thuộc hai giai đoạn, hai lĩnh vực tư duy khác nhau của con người. Con người muốn biết tương lai thân phận mình ra sao, sắp tới vận hạn rủi may thế nào, cho n ên người ta dựa vào thuật bói toán để tìm hiểu tương lai. Khác với thuật bói toán, khi người chủ sự muốn chọn ngày chọn giờ, tức là họ đã có chủ định, đã chuẩn bị sẵn cơ sở vật chất, hay ít ra cũng đã có dự án phác thảo, duy còn phân vân “mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên,có nghĩa là con người đặt khẳng định nội lực của mình, họ chỉ muốn tiến hành trong thời cơ nào thuận lẽ trời, dễ đi đến thành công , tránh được tai hoạ. Vì sao tục chọn ngày chọn giờ tồn tại lâu đời? Xuất phát từ bản năng trở thành tâm lý phổ biến trong quần chúng, mọi việc làm có thành bại Chọn ngày, giờ là một tục lệ biểu hiện sự thành kính, thận trọng, nghiêm trang, không tuỳ tiện, không cẩu thả trước, trong và sau khi tiến hành một công trình, do đó dễ được sự đồng tình của những người có liên quan, đối tác
hihi, sao topic này ở box Spam zị ta hihi BachHo thử tham khảo: MN đc khắc bị sinh (VD ngày Hỏa khắc Kim, sinh Thổ) MT bị khắc đc sinh (VD ngày Hỏa bị Thủy khắc, mộc sinh) MB đc khắc, đc sinh (VD ngày Hỏa khắc Kim, mộc sinh) loạn vì tham khảo nhiều đóa, Tỷ AnLoan nói roài, chủ yếu là cách vào tiền, PP chỉ nên theo 1, tùy thời điểm, cứ 1 tháng theo 1 PP thử coi hihi
dụ nay coi bộ có lý nghen. đúng đó mình cũng đang tính như vậy hiện nay các pp mới bổ xung chủ yếu là chơi nhẹ qua ngày để thực nghiệm từ từ học hỏi để tìm pp tốt nhất để chơi dù có thể trả học phí hơi cao. còn thắng thua chủ yếu là các pp truyền thống chơi từ trước giờ : " Lô Dàn ". Hôm nay đại Bại MB lô dàn rùi.!!
Tường gì chứ dụ này coi được nà.!! số cô sắp có ý chung nhân trong trong nay,mai, mốt... Hẽm cóa thầy đền.
Ngày 14/7: Bính tuất- Thổ Tại Mộ. Tân Mùi - Thổ Tại Suy. Giáp Ngọ - Kim Tại Tử. Hành ngày : ốc thượng Thổ Ngũ Hành Thái Âm. Can xung : 954. vòng Kim cô : Ngoài 4-4-2 trong 4-3-2. Ngũ Hành : Nhật chủ tại Thổ Khắc thủy Sanh Kim. Bính Khắc canh Sanh Mậu. Khắc trong Tam Hạp( Dần- ngọ- tuất): Canh Dần: 05-45-85-65 Tại Tuyệt. Canh Ngọ: 25 - 65- 85 Tại Mộc DỤc Canh Tuất: 45 - 05-85 Tại Suy. Canh Dần, Canh Ngọ và Canh tuất trùng Bộ tổ: Nếu ai ngại bộ tổ thì bỏ qua luôn. Sanh Trong Tứ Xung: ( Thìn tuất sữu Mùi ) Mậu Thìn: 27-67-87 Tại Quan Đới. Mậu Tuất: 57-17-97.Tại Mộ. Mạnh Mậu Thìn.
Cái này là huynh bình loạn ra thôi chứ đâu chơi hết nhiêu đây nổi. còn số chốt mới tính. Dàn AB Ngũ hành hôm nay MN Có 4 góc. MT 1 góc.
bình loạn ngày 15/7. Ngày 15/7. Đinh Hợi Tại Thai. Tân Mùi tại Suy. Giáp Ngọ Tại Tử. Ngày: ốc thượng thổ - Bính Tuất - Đinh Hợi là ốc thượng thổ: Bính , đinh thuộc hỏa, Tuất hợi là thiên môn, hỏa đã bốc cháy lên, thời thổ không thể sinh ra ở dưới, cho nên lấy tên là đất trên nóc nhà Ngũ hành : Hỏa. Vật chủ : Hổ. Can xung: 854. Vòng kim cô: vòng ngoài 4-2-2 vòng trong 3-2-5. Ngũ hành thổ khắc thủy sanh kim. nhật chủ thổ có ngũ hành ngày là hỏa sinh trợ. Nhật chủ tại thai. Thai - như con người nhờ khí của cha mẹ kết tụ thành thai hay là chỉ lúc khí của trời đất giao nhau, sau đó khí được kết thành thai. => nhật chủ mạnh. Theo cách luận của Huynh KMD * Can ngày nếu mạnh sẽ khắc vô Mộ để đoạt Tài , khắc vô Tam hợp. - Hoặc sẽ sinh ra ( nếu đã có Tài) và cũng phải có nó . Khắc / sinh những cái yếu hơn nó ( Suy-Bệnh-Tử-Tuyệt).Nếu bị khắc vô chỉ có Lâm quan- đế vượng khắc vô mà thôi. Đinh hợi khắc vô tam hợp tại mô có Quý mùi. Bị khắc bởi Đế vượng Có Quý Hợi được sinh ra sinh trong tứ xung và phải mạnh hơn nó có Kỷ Tỵ Tại đế vượng Quý Mùi : 12-72-52-92 Quý Hợi : 32-92-72 Kỷ Tỵ: 26-66-86. Ngũ hành của ngày là hỏa(2-7). vòng kim cô Đinh hợi số 2. Vật chủ của ngày là hổ: 06-46-86. Ghép các bộ ta có những con mạnh là: 72-92-86 các con còn lại nhẹ. Phải có chính nó là nhật chủ Đinh Hợi : 08-68-48-88. Can xung của ngày là 854. => mạnh 48-88 3c ghép 4-5-8.
BẢNG TRA MỆNH CUNG XEM HƯỚNG VÀ MỆNH NIÊN TRONG NHÂN SỰ Bảng mệnh niên các năm và mệnh cung của nam và nữ. Cột 5 là xác định mệnh niên trong việc tính toán tuổi kết hôn. Cột 6 là cung mệnh của Nam, cột 7 là cung mệnh của Nữ trong việc xem tuổi chọn hướng nhà, hướng bàn làm việc... Ghi Chú: 1/Năm sanh. 2/Năm âm lịch 3/Giải nghĩa 4/Ngũ hành 5/Giải nghĩa 6/Cung mệnh nam 7/Cung mệnh nữ 1/1924 2/Giáp Tý 3/Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà 4/Hải Trung Kim 5/Vàng trong biển 6/Tốn Mộc 7/Khôn Thổ 1925 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển Hải Trung Kim Vàng trong biển Chấn Mộc Chấn Mộc 1926 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Tốn Mộc 1927 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1928 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Ly Hoả Càn Kim 1929 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Cấn Thổ Đoài Kim 1930 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà Lộ Bàng Thổ Đất bên đường Đoài Kim Cấn Thổ 1931 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc Lộ Bàng Thổ Đất bên đường Càn Kim Ly Hoả 1932 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú Kiếm Phong Kim Vàng chuôi kiếm Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1933 Quý Dậu Lâu Túc Kê_Gà nhà gác Kiếm Phong Kim Vàng chuôi kiếm Tốn Mộc Khôn Thổ 1934 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Chấn Mộc Chấn Mộc 1935 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 1936 Bính Tý Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng Giản Hạ Thủy Nước khe suối Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1937 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước Giản Hạ Thủy Nước khe suối Ly Hoả Càn Kim 1938 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng Thành Đầu Thổ Đất đắp thành Cấn Thổ Đoài Kim 1939 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng Thành Đầu Thổ Đất đắp thành Đoài Kim Cấn Thổ 1940 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung Bạch Lạp Kim Vàng sáp ong Càn Kim Ly Hoả 1941 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông Bạch Lạp Kim Vàng sáp ong Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1942 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Tốn Mộc Khôn Thổ 1943 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Chấn Mộc Chấn Mộc 1944 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Tốn Mộc 1945 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1946 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Ly Hoả Càn Kim 1947 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Cấn Thổ Đoài Kim 1948 Mậu Tý Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Đoài Kim Cấn Thổ 1949 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn Kim Ly Hoả 1950 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Tốn Mộc Khôn Thổ 1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc 1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Tốn Mộc 1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây Sa Trung Kim Vàng trong cát Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến Sa Trung Kim Vàng trong cát Ly Hoả Càn Kim 1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim 1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ 1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Ly Hoả 1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà Bích Thượng Thổ Đất tò vò Tốn Mộc Khôn Thổ 1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc 1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc 1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Ly Hoả Càn Kim 1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Cấn Thổ Đoài Kim 1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài Kim Cấn Thổ 1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hoả 1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn Mộc Khôn Thổ 1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn Thổ Tốn Mộc 1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly Hoả Càn Kim 1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ 1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời Sa Trung Thổ Đất pha cát Càn Kim Ly Hoả 1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ 1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu đá Khôn Thổ Tốn Mộc 1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu đá Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà Đại Hải Thủy Nước biển lớn Ly Hoả Càn Kim 1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng Đại Hải Thủy Nước biển lớn Cấn Thổ Đoài Kim 1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà Hải Trung Kim Vàng trong biển Đoài Kim Cấn Thổ 1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển Hải Trung Kim Vàng trong biển Càn Kim Ly Hoả 1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Tốn Mộc Khôn Thổ 1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Khôn Thổ Tốn Mộc 1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khảm Thuỷ Cấn Thổ 1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Ly Hoả Càn Kim 1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim 1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê_Gà nhà gác Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ 1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Càn Kim Ly Hoả 1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng Giảm Hạ Thủy Nước cuối nguồn Tốn Mộc Khôn Thổ 1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước Giảm Hạ Thủy Nước cuối nguồn Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Tốn Mộc 1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Ly Hoả Càn Kim 2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Cấn Thổ Đoài Kim 2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Đoài Kim Cấn Thổ 2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Càn Kim Ly Hoả 2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Tốn Mộc Khôn Thổ 2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Khôn Thổ Tốn Mộc 2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Ly Hoả Càn Kim 2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn Thổ Đoài Kim 2011 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài Kim Cấn Thổ 2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Càn Kim Ly Hoả 2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây Sa Trung Kim Vàng trong cát Tốn Mộc Khôn Thổ 2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly Hoả Càn Kim - TÂY TỨ MỆNH: CÀN, CẤN, KHÔN, ĐOÀI - ĐÔNG TỨ MỆNH: LY, KHẢM, CHẤN, TỐN