Một trong những tác vụ đặc biệt của PHP đó là cho phép xử lý dữ liệu trực tiếp phê chuẩn quá trình nhận và đọc nội dung trên 1 file dữ liệu. Điều này giúp cho PHP trở cần phải kỹ năng tuyệt vời và dễ tùy biến hơn khi xử lý 1 lượng dữ liệu có quy mô lớn. Việc thao tác mở , đọc , ghi , đóng file này cũng Hữu ý nghĩa tuần tự như các chị đang sử dụng trực tiếp trên 1 file dữ liệu thực thụ. 1- Đóng , mở 1 file trong PHP là gì : Để mở 1 file ta làm việc cú pháp sau: fopen( “Đường dẫn” , tính chất ). Trong đó Đường dẫn Ấy là đường dẫn tới file sẽ mở. thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file đó Làm thế nào. Ví dụ: $fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” ); ?> tương tự như thế , để đóng 1 file ta có cú pháp như sau: fclose( file vừa mở ) Ví dụ: $fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” ); fclose( $fp ); ?> Việc mở và đóng này không có ý nghĩa là chúng đã được đọc. Muốn đọc được nội dung của file các anh lại nối với thao tác lấy dữ liệu từ file nữa. 2- Đọc và ghi file trong PHP cơ bản. a ) Đọc 1 file trong PHP PHP cho ta khá nhiều Bài học tuyển trạch trong việc đọc 1 file. Có khá nhiều hình thức trợ giúp nhưng bây giờ 2 hình thức phổ quát nhất vẫn là đọc file theo từng dòng và đọc file theo từng ký tự. – Đọc file theo từng dòng: Cú pháp : fgets( file vừa mở ). Ví dụ: $fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” ); echo fgets( $fp ); fclose( $fp ); ?> – Đọc file theo từng ký tự: Cú pháp : fgetc( file vừa mở ). Ví dụ: $fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” ); echo fgetc( $fp ); fclose( $fp ); ?> Quy trình đọc cần phải diễn ra theo từng yếu tố của cú pháp làm việc. Nhưng phải có Học học PHP căn bản buộc ràng bởi việc kiểm tra đã đến cuối file chưa ?. Ở đây chị dùng cú pháp sau: feof( file vừa mở ) Ví dụ: $fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” ); while( !feof( $fp ) ) echo fgets( $fp ); fclose( $fp ); ?> b ) Ghi 1 file trong PHP PHP cung Đem cho ta 1 cú pháp nhỏ để ghi dữ liệu vào 1file Cú pháp cơ bản : fwrite( “file vừa mở” , “Nội dung phải ghi vào file” ) Ví dụ: $fp=fopen( “test.txt” , a )or exit( “khong tim thay file can mo” ); $news=”Trung Tam Tin hoc Viet Chuyenn”; fwrite( $fp , $news ); fclose( $fp ); ?> Tổng kết: Việc sử dụng file một cách trở thành thạo cần phải giúp các anh dễ dàng vận hành các lập trình mang quy mô vừa và nhỏ như: website cũng nhiều tiếng nói , bộ đếm , …và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng. Qua Giới thiệu này các anh cũng hiểu được nguyên lý hoạt động , trình tự xử lí 1 file dữ liệu khi chúng được triệu gọi trong tài liệu PHP.